Mỡ máu cao khi mang thai có nguy hiểm không?

Mo Mau Cao Khi Mang Thai Co Nguy Hiem Khong Wzecr 1595906134

Mỡ máu cao khi mang thai có nguy hiểm không?

Hãy cùng tìm hiểu nguyên nhân và cách phòng ngừa bệnh mỡ máu cao ở phụ nữ mang thai qua bài viết sau đây nhé!

Nguyên nhân máu nhiễm mỡ khi mang thai

Máu nhiễm mỡ là căn bệnh phổ biến thường gặp hiện nay. Bệnh không chỉ gặp ở độ tuổi trung niên mà ngày càng có nguy cơ trẻ hóa, thậm chí phụ nữ mang thai cũng là đối tượng có nguy cơ cao mắc căn bệnh này. Theo đó, một số nguyên nhân dẫn đến bệnh máu nhiễm mỡ ở phụ nữ như sau:

  • Do chế độ ăn không hợp lý: Quá trình hấp thu, tiêu hóa dưỡng chất ở phụ nữ mang thai sẽ khác so với người bình thường. Vì thế, chế độ ăn kiêng khem quá mức hay sử dụng nhiều chất béo làm tăng lượng mỡ thừa tích tụ trong máu gây tình trạng máu nhiễm mỡ cao ở bà bầu.
  • Do ít vận động: Khi mang thai, người phụ nữ thường cẩn trọng trong việc đi lại, nhất là vận động mạnh. Việc làm này không sai, mẹ bầu có thể không hoạt động hoặc làm việc nặng nhọc nhưng nên rèn luyện cơ thể bằng các bài tập yoga nhẹ nhàng. Ngược lại nếu lười vận động sẽ tạo điều kiện cho bệnh máu nhiễm mỡ phát triển, cơ thể không thể đốt cháy năng lượng, mỡ dư thừa trong máu.
  • Stress, mệt mỏi: Hầu hết, mang thai chị em thường xuyên cảm thấy lo lắng, mệt mỏi, nhất là chị em phụ nữ mang thai lần đầu. Theo đó, cảm giác stress luôn luôn đi liền trong quá trình nuôi dưỡng thai nhi khiến chị em không có chế độ nghỉ ngơi tập luyện phù hợp. Từ đó, quá trình chuyển hóa chất béo trong cơ thể bị rối loạn gây ra bệnh máu nhiễm mỡ.
Mỡ máu cao khi mang thai có nguy hiểm không? 1Mẹ bầu ít vận động, ăn uống không hợp lý dễ gây mỡ máu cao khi mang thai.

Ngoài các nguyên nhân trên thì nguyên nhân gây bệnh máu nhiễm mỡ khi mang thai là do di truyền. Nếu trong gia đình có tiền sử người mắc bệnh máu nhiễm mỡ thì khả năng thế hệ sau bị máu nhiễm mỡ là rất cao.

Mỡ máu cao khi mang thai có nguy hiểm không?

Mẹ bầu bị mỡ máu cao khi mang thai có khả năng mắc tiền sản giật gấp 2 so với phụ nữ có mức cholesterol bình thường. Đây là kết quả nghiên cứu được công bố trên tạp chí Obstetrics and Gynecology.

Thực tế đây là tình trạng nhiễm độc máu khi mang thai, làm tăng huyết áp thai kỳ, đồng thời biến chứng các bệnh lý về thận và gây phù cho mẹ bầu, phổ biến nhất trong ba tháng cuối của thai kỳ ở người mẹ lần đầu mang thai. Nếu không được thăm khám và điều trị sớm, bệnh có thể dẫn đến sản giật, động kinh và thậm chí dẫn đến tử vong.

Ngoài ra, một số biến chứng khi mỡ máu tăng cao trong thai kỳ có thể gặp là đột quỵ, nhồi máu cơ tim, viêm gan, suy thận, xơ gan, ung thư gan, sỏi mật và nhiều bệnh lý nguy hiểm khác. Đặc biệt, bệnh máu nhiễm mỡ có tính di truyền nên khả năng trẻ sinh ra bị nhiễm bệnh là rất lớn.

Mỡ máu cao khi mang thai có nguy hiểm không? 2Mỡ máu cao dễ làm tăng huyết áp thai kì hoặc sản giật.

Nguy hiểm hơn trong quá trình mang thai, người mẹ cần hạn chế sử dụng thuốc, bởi có thể làm ảnh hưởng đến sự phát triển của thai nhi. Vì thế trong quá trình mang thai, nhất là khi có tiền sử bệnh mỡ máu, mẹ bầu cần thăm khám thai định kỳ và theo dõi thai sản tại các cơ sở y tế uy tín, có chuyên môn để đảm bảo sức khỏe tốt nhất, hạn chế tối đa nguy cơ biến chứng bệnh có thể xảy ra.

Cách phòng ngừa máu nhiễm mỡ cho bà bầu

Để phòng ngừa máu nhiễm mỡ ảnh hưởng đến thai kỳ thì trước khi có kế hoạch mang thai, bạn nên đến các trung tâm y tế để khám sức khỏe tiền hôn nhân. Khi đó các bác sĩ sẽ đưa ra lời khuyên phù hợp để chuẩn bị cho kế hoạch mang thai của bạn, đồng thời tư vấn làm sao để bạn có một thai kỳ khỏe mạnh cùng việc duy trì một chế độ dinh dưỡng hợp lý.

Theo đó, để phòng ngừa máu nhiễm mỡ thì bà bầu cần chú ý các điều sau:

Không nên bổ sung đạm trong bữa tối: Với những người có tiền sử mắc bệnh mỡ máu, nhất là với phụ nữ mang thai cần hạn chế các món ăn giàu chất đạm trong bữa tối. Bởi nếu bữa tối bà bầu mắc bệnh mỡ máu ăn nhiều chất đạm có thể khiến cholesterol đọng lại trên động mạch, gây ra bệnh xơ vữa động mạch và nhiều biến chứng nguy hiểm khác.

Bổ sung các món ăn từ cá: Phụ nữ bị mỡ máu cao khi mang thai nên bổ sung cá vào thực đơn hàng ngày, bởi cá là thực phẩm chứa nhiều omega-3, có tác dụng hỗ trợ cho hoạt động của tim mạch. Đặc biệt, ăn cá còn giúp thai nhi phát triển thị giác và trí não ngay từ trong bụng mẹ. Các loại cá giàu omega-3 tốt cho sức khỏe của mẹ và thai nhi là cá hồi, cá ngừ, cá mòi, cá trích,… Tuy nhiên, bà bầu cũng cần lưu ý nên tránh xa những loại cá chứa thủy ngân như cá kình, cá thu, cá kiếm,… vì làm tăng nguy cơ nhiễm độc.

Duy trì chế độ ăn nhạt, ít muối: Phụ nữ bị mỡ máu cao khi mang thai nên hạn chế lượng muối trong khẩu phần ăn để giảm nguy cơ tăng huyết áp, bệnh tim mạch và nhiều các biến chứng khác trong thai kỳ.

Tăng cường bổ sung rau xanh, trái cây: Mẹ bầu bị máu nhiễm mỡ nên ăn nhiều rau xanh để hạn chế lượng cholesterol tiêu thụ vào cơ thể. Rau xanh và các sản phẩm được làm từ đậu, nấm hương, mộc nhĩ, hành tây,… đều rất tốt cho mẹ bầu và thai nhi vì chúng chứa ít cholesterol. Đặc biệt, trong rau xanh có rất nhiều chất xơ giúp giảm sự hấp thụ của đường ruột đối với cholesterol.

Ngoài ra, những thức ăn có nhiều chất xơ như: Gạo lứt, các hạt họ đậu, lúa mạch, yến mạch, rau, trái cây (táo, lê, ổi, mận, cam, bưởi…) cũng là sự lựa chọn tuyệt vời cho mẹ bầu.

Mỡ máu cao khi mang thai có nguy hiểm không? 3Mẹ bầu nên ăn nhiều rau xanh và trái cây vào thai kì nhé.

Tránh dùng dầu cọ, dầu dừa: Bà bầu bị máu nhiễm mỡ trong thai kỳ nên tránh dùng dầu cọ hay dầu dừa, thay vào đó, bà bầu nên dùng dầu ô liu, dầu đậu nành, hướng dương bởi chúng đều có tác dụng hạ mức cholesterol trong cơ thể.

Ngoài ra, để phòng ngừa bệnh mỡ máu mẹ bầu nên tránh các thực phẩm có nhiều bơ, dầu mỡ, đồ ăn nhanh, mì ăn liền. Bên cạnh đó, nên vận động nhẹ nhàng như đi bộ,… để tăng cường sức khỏe và giảm nguy cơ bị mỡ máu cao. Khi phát hiện mắc bệnh, mẹ bầu không nên tự ý dùng thuốc mà cần tuân thủ theo hướng dẫn, chỉ định của bác sĩ có chuyên môn hoặc các dược sĩ tư vấn sử dụng thuốc.

Thanh Hoa

Nguồn Tham khảo: Tổng hợp

Lưu ý:
Thông tin trong bài viết chỉ mang tính chất tham khảo, vui lòng liên hệ với Bác sĩ, Dược sĩ hoặc chuyên viên y tế để được tư vấn cụ thể.

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *